1. Thủ tục thành lập công ty năm 2020

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu để thực hiện thủ tục thành lập công ty
Để tiến hành thủ tục thành lập công ty Quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị duy nhất là Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân (Thẻ căn cước công dân) hoặc hộ chiếu còn thời hạn của các thành viên, cổ đông sáng lập công ty.
Bước 2:  Soạn hồ sơ thành lập công ty và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Ngay sau khi tiếp nhận đủ thông tin và tài liệu Quý khách cung cấp, Luật Hà Thành Asia tư vấn các vấn đề pháp lý về thành lập công ty: tên công ty, trụ sở công ty, ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty, thông tin về thành viên, cổ đông sáng lập của công ty, vốn điều lệ công ty, thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty. Trên cơ sở các thông tin Quý khách hàng cung cấp, Luật Hà Thành Asia soạn thảo hồ sơ thành lập công ty để chuyển Quý khách hàng ký hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3: Khắc con dấu công ty
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế công ty, Luật Hà Thành Asia sẽ tiến hành liên hệ khắc dấu cho doanh nghiệp/ công ty.
Bước 4: Công bố mẫu dấu
Sau khi có con dấu để con dấu có hiệu lực và được sử dụng cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của công ty trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
Lưu ý:
Sau 03 ngày kể từ ngày công bố, mẫu dấu sẽ hiển thị trong thông tin của doanh nghiệp/ công ty trên hệ thống thông tin quốc gia. Quý khách hàng có thể tra cứu mẫu dấu tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn. Con dấu pháp nhân của công ty chỉ có hiệu lực theo quyết định của doanh nghiệp và được công bố trên cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Năm 2020, công ty có quyền khắc nhiều con dấu pháp nhân phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, cần lưu ý: Nếu công ty có nhiều con dấu pháp nhân thì hình thức tất cả các con dấu phải đồng nhất 100% về mẫu dấu.
Bước 5: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp  
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần tiến hành nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp/ công ty trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
- Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp/ công ty phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Vì sao Quý khách nên lựa chọn sử dụng dịch vụ Tư vấn thành lập doanh nghiệp của Luật Hà Thành Asia?

Thứ nhất, Luật Hà Thành Asia là công ty luật với các luật sư không chỉ am hiểu pháp luật, có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn thành lập doanh nghiệp mà còn có kiến thức chuyên sâu về pháp luật doanh nghiệp, thấu hiểu các khó khăn, vướng mắc trong quá trình khởi nghiệp của doanh nghiệp do đó chúng tôi sẽ hỗ trợ tư vấn được tất cả các vấn đề pháp luật phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp.
Luật Hà Thành Asia luôn sẵn sàng hỗ trợ các thủ tục pháp lý liên quan đến các lĩnh vực tài chính, kế toán, lao động, tiền lương, hợp đồng, đầu tư, sở hữu trí tuệ, tư vấn pháp lý nội bộ doanh nghiệp, các vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức hoạt động của doanh nghiệp;
Thứ hai, Luật Hà Thành Asia cung cấp dịch vụ trọn gói sau thành lập cho doanh nghiệp/ công ty bao gồm các vấn đề pháp lý và tài chính kế toán, lao động, bảo hiểm, tiền lương cho doanh nghiệp với chi phí hợp lý và thời gian nhanh nhất.

 

Thủ tục thành lập Công ty năm 2020

 

3. Một số lưu ý đặc biệt trước khi thành lập công ty trong năm 2020

3.1. Về trụ sở công ty:
Để đảm bảo công ty có thể phát hành được hóa đơn sau khi thành lập, doanh nghiệp/ công ty ngoài việc không được đặt trụ sở ở nhà tập thể, nhà chung cư khi thuê nhà, mượn nhà làm trụ sở công ty Quý khách hàng nên ký kết hợp đồng thuê nhà, mượn nhà và yêu cầu chủ nhà cung cấp cho 02 bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ tương đương. Trụ sở công ty phải liên hệ được, có người nhận thư báo, tránh trường hợp cơ quan thuế, cơ quan đăng ký doanh nghiệp gửi thư phát không có người nhận sẽ bị liệt vào công ty không kinh doanh tại trụ sở và bị treo mã số thuế.
3.2. Về điều kiện thành lập doanh nghiệp/ công ty:
Quý khách hàng không cần có hộ khẩu tại tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở vẫn có quyền thành lập công ty.
3.3. Về lựa chọn loại hình doanh nghiệp/ công ty:
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành (Luật doanh nghiệp 2014), Quý khách hàng có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp/ công ty: Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh. Tuy nhiên, căn cứ vào thực tế thì nếu Quý khách hàng kinh doanh các ngành nghề thông thường nên lựa chọn 3  loại hình doanh nghiệp phổ biến là Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần.
Trên thực tế sự khác biệt lớn nhất của công ty cổ phần so với công ty TNHH là ở vấn đề công ty cổ phần có thể huy động vốn linh hoạt và tham gia thị trường chứng khoán do đó số lượng cổ đông tối thiểu có 03 người và không hạn chế tối đa, dễ dàng chuyển nhượng sau khi không còn là cổ đông sáng lập. Còn ưu việt lớn nhất của công ty TNHH là sự tham gia của các thành viên vào công ty là rất chặt chẽ, số lượng người tham gia hạn chế từ 01 đến 50 người. Ngoài ra, chỉ khi công ty có nhu cầu tham gia thị trường chứng khoán sau này mới nên lựa chọn loại hình công ty cổ phần bởi hoạt động của công ty cổ phần, cơ cấu tổ chức và các quy định về vấn đề nội bộ của công ty cổ phần tương đối phức tạp mà doanh nghiệp/ công ty chỉ sơ suất nhỏ có thể đã vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến các vấn đề pháp lý nội bộ của công ty cổ phần.
3.4. Về đặt tên công ty:
Trên thực tế tên công ty ngày càng hạn chế do số lượng doanh nghiệp/ công ty ngày một nhiều. Tuy nhiên, để có thể đặt được tên công ty theo mong muốn rất đơn giản bằng cách thêm các tiền tố hoặc hậu tố vào tên công ty là có thể đăng ký được. Tuy nhiên, cần tránh các tên nổi tiếng đã đăng ký độc quyền nhãn hiệu vì có thể doanh nghiệp có nguy cơ bị yêu cầu đổi tên do trùng với nhãn hiệu đã được bảo hộ độc quyền tại Việt Nam. Nếu Quý khách hàng còn phân vân về vấn đề đặt tên thì có thể liên hệ với Luật Hà Thành Asia để được tư vấn chi tiết.
3.5. Về đăng ký, kê khai vốn điều lệ khi thành lập công ty:
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì vốn là doanh nghiệp/ công ty tự kê khai và tự chịu trách nhiệm (kể cả các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp cũng chỉ cần kê khai đủ mức vốn quy định mà không cần chứng minh hay xác nhận nguồn vốn thực tế). Tuy nhiên, căn cứ vào nhu cầu hoạt động như: mức hợp đồng ký kết với đối tác, sự tham gia vào dự án, số vốn phải ký quỹ đối với một số ngành đặc thù, mức thuế môn bài muốn đóng mà doanh nghiệp lựa chọn mức vốn điều lệ hợp lý, phù hợp và tính đến tính chịu trách nhiệm của các chủ sở hữu doanh nghiệp khi cam kết mức vốn của mình.
Thời hạn góp vốn là 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật thủ tục tăng vốn điều lệ công ty tương đối đơn giản, trong khi đó thủ tục giảm vốn điều lệ công ty lại cần tương đối nhiều điều kiện và thời gian nhất định.
3.6. Về ngành nghề kinh doanh:
Hiện nay doanh nghiệp/ công ty được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh các ngành nghề mà mình đã đăng ký và kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nên lựa chọn phạm vi rộng khi đăng ký các ngành nghề kinh doanh cho công ty trong hồ sơ đăng thành lập công ty. Có thể nói điểm ưu việt của Luật Doanh nghiệp hiện hành là doanh nghiệp chưa cần xuất trình các điều kiện đối với các ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề. Do đó, tùy thuộc vào nhu cầu hoạt động doanh nghiệp có thể lựa chọn mở rộng các ngành nghề kinh doanh để tránh sau khi hoạt động phát sinh thêm thủ tục bổ sung ngành nghề do khi thành lập chưa bao quát các ngành nghề dự định kinh doanh.

4. Kết quả dịch vụ khách hàng nhận được khi sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp/ công ty của Luật Hà Thành Asia

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Dấu tròn công ty;
- Công bố mẫu dấu công ty;
- Hồ sơ nội bộ doanh nghiệp/ công ty;
- Điều lệ công ty.
Ngoài ra, Quý khách hàng sau khi thành lập công ty tại Luật Hà Thành Asia sẽ được tư vấn miễn phí các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp/ công ty, hướng dẫn kê khai thuế và tư vấn mọi thủ tục pháp lý miễn phí phát sinh trong quá trình hoạt động.

5. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp/ công ty

- Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
+ Đối với tổ chức: Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
Quyết định góp vốn đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Tài liệu khác trong các trường hợp đặc biệt (Luật Hà Thành Asia sẽ tư vấn để Quý khách hàng chuẩn bị theo quy định của pháp luật);
- Văn bản ủy quyền để Luật Hà Thành Asia thực hiện thủ tục.
Mọi thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp/ công ty, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Hà Thành Asia để được tư vấn tận tình và nhanh nhất.

6. Các thủ tục sau thành lập công ty Quý khách hàng bắt buộc phải thực hiện

6.1. Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp/ công ty, thông báo tài khoản ngân hàng với Sở kế hoạch và đầu tư
Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp/ công ty: do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tiến hành. Hồ sơ chuẩn bị đăng ký mở tài khoản ngân hàng bao gồm:
- 01 bản công chứng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- 01 bản công chứng Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/ Hộ chiếu của người đại diện pháp luật ghi trên giấy phép;
- 01 bản sao điều lệ công ty;
- 01 bản in Thông báo về việc đăng tải thông tin con dấu doanh nghiệp;
Quý khách hàng lưu ý mang theo con dấu doanh nghiệp/ công ty khi đến làm thủ tục.
Hồ sơ thông báo tài khoản ngân hàng gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thay đổi thông tin đăng ký thuế);
- Văn bản ủy quyền;
6.2. Thông báo thông tin kế toán trưởng/người phụ trách kế toán công ty với Sở Kế hoạch và đầu tư
6.3. Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet
6.4. Đăng ký nộp thuế điện tử từ một ngân hàng mà doanh nghiệp/ công ty đã đăng ký mở tài khoản
6.5. Nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 và Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 thì mức thu lệ phí môn bài và thời hạn nộp tờ khai, lệ phí môn bài được quy định như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
Doanh nghiệp/ công ty có vốn điều trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
Doanh nghiệp/ công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
Đơn vị phụ thuộc doanh nghiệp/ công ty: chi nhánh, địa điểm kinh doanh nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
Thời hạn nộp tờ khai, nộp thuế môn bài:
Theo quy định của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài ấn định 02 trường hợp.
Trường hợp thứ nhất, nếu doanh nghiệp/ công ty đã phát sinh hoạt động kinh doanh thì phải nộp và kê khai thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp thứ hai, người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
Nếu doanh nghiệp/công ty thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. Tuy nhiên, việc xác định thời hạn bắt đầu kinh doanh không rõ ràng nên cách áp dụng thời hạn kê khai và nộp thuế môn bài của cơ quan quản lý thuế chưa thống nhất nên tốt nhất doanh nghiệp cần nộp và kê khai thuế môn bài sớm nhất có thể (trước ngày cuối cùng của tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế
Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn):
Doanh nghiệp/ công ty lưu ý dù công ty không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn như sau công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;
Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai:
Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;
Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;
Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;
Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;
Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có)
Thời hạn Nộp báo cáo tài chính năm
Doanh nghiệp/ công ty lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cho năm hoạt động. Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.
6.6. Làm biển Công ty:
Doanh nghiệp/ công ty bắt buộc phải treo biển công ty tại trụ sở với các nội dung như sau: Tên cơ quan chủ quản (cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tức Sở Kế hoạch và Đầu tư), Tên công ty, địa chỉ trụ sở. Số điện thoại hoặc email (nếu có).
Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử: (Doanh nghiệp/ công ty có thể thông qua Luật Hà Thành Asia để có mức phí sử dụng chữ ký số giá ưu đãi và dịch vụ hỗ trợ tốt nhất);
6.7. Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử
Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp qua mạng gồm:
- Quyết định phát hành hóa đơn;
- Mẫu hóa đơn;
Sau khi nộp hồ sơ đề nghị đặt in hóa đơn trong vòng 2-3 ngày, cơ quan thuế sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ để xem xét chấp thuận hay không? (Ngoài ra, có một số Chi cục thuế yêu cầu nộp bản gốc hồ sơ nộp qua mạng. Cơ quan thuế có thể đi kiểm tra địa chỉ trụ sở trước hoặc sau khi ra quyết định chấp thuận cho phép phát hành hóa đơn, việc đi kiêm tra có thể có hẹn trước hoặc đột xuất, do đó doanh nghiệp/ công ty cần thu xếp có nhân sự túc trực tại Văn phòng trong thời gian nộp hồ sơ phát hành hóa đơn).
Theo nghị định 119/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2018 thì cơ sở kinh doanh mới thành lập chưa đáp ứng điều kiện về công nghệ thông tin để áp dụng hóa đơn điện tử thì tiếp tục sử dụng hóa đơn đặt in, tự in hoặc mua của cơ quan thuế (hóa đơn giấy) theo quy định, tuy nhiên chỉ được sử dụng đến hết 31/10/2020, thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã hoặc không có mã như sau:
- Tờ khai Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo mẫu 01;
- Các cá nhân/tổ chức truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Các nội dung cần chuẩn bị khi cơ quan thuế xuống kiểm tra:
+ Treo biển tại trụ sở chính;
+ Hợp đồng thuê nhà; Chứng minh thư nhân dân+ hộ khẩu của chủ nhà;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản công chứng);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Con dấu của doanh nghiệp;
+ Bố trí văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp/ công ty có hoạt động;
+ Nhân viên/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cán bộ đại diện cơ quan thuế.

* Lưu ý thực hiện thủ tục thành lập công ty năm 2020:

Công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên và Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải góp vốn để thành lập công ty trong thời hạn là 90 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên/cổ đông chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
Đối với công ty TNHH: Các thành viên trong công ty có quyền chào bán phần vốn góp còn thiếu để góp cho đủ số vốn điều lệ hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, trong vòng 60 ngày kể từ khi hết thời hạn góp vốn. Trường hợp, quá thời hạn góp vốn nêu trên các thành viên, cổ đông không thực hiện góp vốn doanh nghiệp/ công ty không thể thực hiện giảm vốn theo quy định của pháp luật.
Đối với công ty cổ phần: Số vốn chưa được góp, được coi là số vốn chưa bán được, Hội đồng quản trị tiếp tục bán để huy động đủ số vốn đăng ký ban đầu hoặc đăng ký giảm vốn điều lệ, và cổ đông trong vòng 30 ngày, kể từ khi hết thời hạn góp vốn.
Các thành viên công ty là cá nhân có thể góp vốn bằng tiền mặt. Các thành viên công ty là tổ chức, phải góp vốn bằng hình thức chuyển khoản (tuyệt đối không góp vốn bằng tiền mặt). Đối với doanh nghiệp/ công ty có vốn đầu tư nước ngoài, các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện góp vốn thông qua tài khoản chuyển vốn của công ty.
Năm 2020, hàng loạt các quy định pháp luật mới liên quan đến điều kiện cụ thể và giấy phép con sau khi thành lập doanh nghiệp/công ty cần thực hiện để đủ điều kiện hoạt động.
Luật Hà Thành Asia luôn sẵn sàng đồng hành, hỗ trợ thủ tục thành lập doanh nghiệp/ công ty và các thủ tục sau thành lập cho doanh nhân trong nước và nước ngoài. Mọi khó khăn, vướng mắc Quý khách hàng vui lòng liên hệ hoặc gửi email để được chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất và kịp thời nhất!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY  LUẬT HÀ THÀNH ASIA – Hotline miễn phí1900 8963
Website:  http://luatsuhathanh.com
                http://Congtyluathathanhasia.com
Email :     luathathanhasia@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/luatsuhathanh
Địa chỉ: Số 5, ngõ 104A, đường Thụy Phương, P. Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
 
Trân trọng!