THÙ LAO LUẬT SƯ THU HỒI NỢ
Căn cứ tính thù lao Luật sư
- Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);
- Thù lao trọn gói theo vụ việc:
Phương thức tính thù lao Luật sư thu hồi nợ
- Mức thù lao cố định;
- Mức thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
- Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.
Các chi phí
- Chi phí Văn phòng: Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.
- Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác: Đây là khoản chi phí mà Khách hàng phải trả cho Luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ… ( Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi Luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:
- Một là: Khách hàng và Luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường Khách hàng chọn phương án này).
- Hai là: Trước khi đi công tác, Luật sư thông báo và Khách hàng tạm ứng chi phí với Luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.
- Chi phí Nhà nước: Đây là khoản chi phí Công ty luật thay mặt Khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí …và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này Khách hàng tự nộp hoặc nhờ Công ty luật nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Công ty luật sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.
- Thuế: Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp cho Khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Công ty luật phải nộp theo quy định pháp luật…
Mức thù lao và chi phí của Luật sư
Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí Luật sư:
Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí Luật sư:
BIỂU PHÍ , THÙ LAO LUẬT SƯ
STT | DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ | MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ | GHI CHÚ |
1 | Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng | 300.000 – 500.000/1 lượt | Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ |
2 | Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,… | 500.000 -3.000.000/1đơn | Hỗ trợ gửi văn bản tới bên thứ ba |
3 | Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản | 2.000.000 – 6.000.000/1 bản | Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực |
4 | Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo, tố giác… | 1.000.000 – 3.000.000/1đơn | Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… |
5 | Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự … | 3.000.000-20.000.000/1 hợp đồng | Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có) |
6 | Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản | 5.000.000 – 20.000.000/1vụ việc | Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư |
7 | Thù lao Luật sư tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại | Mức thù lao tối thiểu là 20.000.000/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc | Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh thương mại… |
8 | Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | 3.000.000 – 8.000.000 | Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực Hà Nội |
9 | Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty nước ngoài) | 3.000.000 – 18.000.000 | Áp dụng cho khu vực Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra) |
10 | Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng | 2.000.000 – 20.000.000 | Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng |
11 | Luật sư đi Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất… | 10.000.000 – 20.000.000 | Áp dụng cho khu vực nội thành Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại thành Hà Nội hoặc ngoại tỉnh |
12 | Môi giới thương mại/Đại diện cho thương nhân | 20.000.000 | Không bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội, thời gian sử dụng Luật sư không qúa 48h |
13 | Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN | 5.000.000-10.000.000/tháng | Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
14 | Dịch vụ Luật sư riêng | 5.000.000 -10.000.000/tháng | Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
15 | Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng… | 10.000.000-50.000.000/1 lần | Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội |
16 | Các dịch vụ pháp lý khác | Thỏa thuận | Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc |
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT HÀ THÀNH ASIA – Hotline miễn phí: 1900 8963
Website: http://luatsuhathanh.com
http://Congtyluathathanhasia.com
Email : luathathanhasia@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/luatsuhathanh
Địa chỉ: Số 5, ngõ 104A, đường Thụy Phương, P. Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Trân trọng!