1. Cơ sở pháp lý của lao động nước ngoài 

  • Bộ luật lao động năm 2019
  • Nghị định 28/2020/NĐ-CP

2. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Người Việt Nam ra nước ngoài lao động, Người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam đó như là một nhu cầu tất yếu của xã hội với nền kinh tế hội nhập. Để đảm bảo sự ổn định cho thị trường lao động Việt Nam, pháp luật lao động cũng đã có quy định chi tiết về vấn đề này. Thực tế lao động nước ngoài vào làm việc tăng cao trong những năm trở lại đây, song không phải doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài nào cũng nắm rõ quy định pháp luật về điều kiện cần đáp ứng khi sử dụng đối tượng người lao động này. Bài viết này Luật Minh Khuê sẽ làm rõ quy định pháp luật về điều kiện sử dụng người lao động nước ngoại tại Việt Nam.
Điều 151 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
Theo đó, khi tuyển lao động là người nước ngoài vào làm việc thì trước hết người lao động nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện cụ thể là:
  • Đủ 18 tuổi và có đủ năng lực hành vi dân sự
  • Có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm làm việc
  • Đảm bảo sức khỏe làm việc theo quy định của Bộ y tế
  • Không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
  • Có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp
Bên cạnh đó khi nhận người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng xác định thời hạn và thời hạn này không được vượt quá thời hạn của giấy phép lao động. Đồng thời phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam.
 
Điều kiện để người nước ngoài làm việc tại Việt Nam - Luật Hà Thành Asia - 19008963

3. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc 

Điều 152 Bộ luật lao động 2019 quy định về Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
“1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Theo đó, trong trường hợp trung tâm anh ngữ bạn cần có nhu cầu tuyển dụng giáo viên nước ngoài cần lưu ý:
  • Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất.
  • Và đơn vị sử dụng lao động nước ngoài phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc.

4. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài

Như trên đã dẫn giải người lao động nước ngoài làm việc tại VIệt Nam phải có giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan có thâm quyên tại Việt Nam. Đây là điều kiện bắt buộc (trừ một số trường hợp thuộc diện miễn cấp giấy phép lao động). Từ yêu cầu đó sẽ phát sinh trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam như sau:
  • Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Xử phạt vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định hành vi Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung, thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về lao động;
b) Không gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới cơ quan đã cấp giấy phép lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:
a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
5. Hình thức xử phạt bổ sung
Trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khi làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động khi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động”.
Như trên đã phân tích, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần được cấp giấy phép lao động bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng cần được cấp giấy phép lao động, đơn vị sử dụng lao động nước ngoài lưu ý nếu lao động nước ngoài thuộc một trong những trường hợp dưới đây sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động: (Điều 145 Bộ luật lao động 2019)
  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Chúng tôi hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có được hiểu biết về quy định pháp luật và tiến hành trình tự thủ tục đáp ứng điều kiện mà pháp luật quy định.
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.8963 để được giải đáp.
 

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY  LUẬT HÀ THÀNH ASIA – Hotline miễn phí1900 8963
Website:  http://luatsuhathanh.com
                http://Congtyluathathanhasia.com
Email :     luathathanhasia@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/luatsuhathanh
Địa chỉ: Số 5, ngõ 104A, đường Thụy Phương, P. Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
 
Trân trọng!