Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí thành lập doanh nghiệp

Điều kiện chuyển đổi doanh nghiệp:

Doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Điều 205 Luật Doanh nghiệp mới có quyền chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
  • Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên trong hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

Hậu quả pháp lý của việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

  • Công ty được chuyển đổi đương nhiên thừa kế quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp giấy Chứng nhận đăng kí doanh nghiệp

Nơi tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:

Doanh nghiệp tiến hành nộp đơn tại chính nơi doanh nghiệp thực hiện việc đăng kí kinh doanh. Đó là trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng điện tử tại Công thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) hoặc nộp thông qua đường bưu điện.

Thành phần hồ sơ chung khi chuyển đổi loại hình như sau:

Căn cứ khoản 1 điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hồ sơ cơ bản chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân gồm các giấy tờ sau:
  • Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên
  • Bản sao các giấy sau:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự. (đối với công ty hợp danh)
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với công ty TNHH hai thành viên và CTCP)
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với công ty TNHH một thành viên)
  • Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Lưu ý: hồ sơ chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang các loại hình doanh nghiệp khác gần như là hồ sơ như khi đăng kí thành lập doanh nghiệp được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tuy nhiên không bao gồm Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật Đầu tư.

Thời gian thực hiện thay đổi loại hình:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng kí kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu có đủ điều kiện quy định của pháp luật và cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng kí doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại, gọi ngay số: 1900.8963 để được giải đáp.