1. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp:

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp dưới đây:
– Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
– Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
– Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
– Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

thủ tục giải thể doanh nghiệp

 

2. Điều kiện để giải thể doanh nghiệp

Được quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không có tranh chấp tại tòa.

3. Quy trình và hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Khi giải thể doanh nghiệp phải nộp hồ sơ tại ít nhất là 3 cơ quan bao gồm:
– Tổng tục hải quan xác nhận không nợ thuế hải quan trong trường hợp doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động mã số thuế
– Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để thông báo giải thể và hoàn thiện thủ tục giải thể
– Cơ quan công an PC64 trả dấu (nếu doanh nghiệp sử dụng dấu cũ do công an cấp)

3.1. Xin xác nhận không nợ thuế hải quan

Doanh nghiệp gửi hồ sơ tới tổng cục Hải Quan các hồ sơ sau:
– Công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan
– Quyết định về việc giải thể
– Bản sao ĐKKD chứng thực của công ty (sao y công ty)
Trong vòng 7 ngày tổng cục hải quan sẽ có văn bản trả lời về việc nợ hoặc không nợ thuế để doanh nghiệp làm việc với cơ quan thuế.

3.2. Thông báo quyết định giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh và chấm dứt hoạt động mã số thuế

3.2.1. Thông báo quyết định giải thể tới phòng ĐKKD

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp thông báo lần 1 tới sở KHĐT để đăng bố cáo giải thể gồm các hồ sơ sau:
– Biên bản họp, quyết định về việc giải thể
– Thông báo về việc giải thể theo mẫu tại thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
– Văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng dịch vụ làm thủ tục
Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

 

thủ tục cơ quan thuế khi giải thể doanh nghiệp

 

3.2.2. Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Đồng thời với thủ tục thông báo giải thể tới Sở KHĐT doanh nghiệp làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế gồm:
– Biên bản họp, quyết định giải thể của doanh nghiệp
– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế mẫu số 24/ĐK-TCT theo mẫu tại thông tư 95/2016/TT-BTC
– Xác nhận không nợ thuế hải quan

3.3. Thực hiện thủ tục giải thể tại phòng ĐKKD sở KHĐT

Hồ sơ giải thể hoàn chỉnh được nộp tại phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở được quy định tại điều 204 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu và thay bằng chứng nhận thu hồi con dấu)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều này phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Trên đây là toàn bộ quy trình giải thể doanh nghiệp, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn đọc.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY  LUẬT HÀ THÀNH ASIA – Hotline miễn phí1900 8963
Website:  http://luatsuhathanh.com
                http://Congtyluathathanhasia.com
Email :     luathathanhasia@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/luatsuhathanh
Địa chỉ: Số 5, ngõ 104A, đường Thụy Phương, P. Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
 
Trân trọng!