-
TRANH CHẤP RANH GIỚI, MỐC GIỚI ĐẤT – QUY TRÌNH HÒA GIẢI TẠI UBND XÃ NHƯ SAU:
Trong quá trình sử dụng đất, không ít trường hợp người dân rơi vào tình huống tranh chấp ranh giới, mốc giới giữa các thửa đất liền kề. Chỉ một sai lệch nhỏ trong đo đạc hoặc hiểu nhầm về đường ranh cũng có thể khiến tình làng nghĩa xóm trở nên căng thẳng. Vì vậy, hòa giải tại UBND xã được xem là bước đi quan trọng, bắt buộc nhằm giúp các bên tìm được tiếng nói chung trước khi đưa vụ việc ra Tòa án.

Nội dung chi tiết
- Thế nào là tranh chấp đất đai
- Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
- Hồ sơ cần chuẩn bị
- Trình tự thực hiện
- Thời hạn giải quyết
Có thể bạn quan tâm: Luật sư bào chữa Đại diện ủy quyền Luật sư dân sự Luật sư hình sự Hỏi đáp – Tư vấn Thủ tục pháp lý Tư vấn luật đất đai Đại diện ủy quyền Luật doanh nghiệp Hôn nhân – Gia đình Luật đất đai Dịch vụ tư vấn pháp luật
Theo quy định tại khoản 47, Điều 3, Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Việc tranh chấp đất đai có thể phát sinh từ sai sót đo đạc hoặc hành vi lấn chiếm, liên quan đến diện tích, quyền sử dụng, công trình trên phần đất chồng lấn hoặc chưa xác định rõ ranh giới, mốc giới.

Ảnh minh họa: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
2. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Theo Điều 235 Luật Đất đai 2024 và Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được quy định như sau:
– Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính)
– Giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng đất (công chứng/chứng thực)
Căn cứ tại Phần C.14 Thủ tục hành chính cấp xã ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về trình tự thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã như sau:
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
Bước 4: Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải tranh chấp đất đai gồm:
– Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là Chủ tịch Hội đồng, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.
– Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại khoản 3 Điều 6 Luật Đất đai 2024; Người có uy tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; Người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; Già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; Cá nhân, tổ chức khác có liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
Bước 5: Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt.
Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
– Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung:
+ Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải;
+ Thành phần tham dự hòa giải;
+ Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh;
+ Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
+ Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
– Trường hợp hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Thời hạn giải quyết thủ tục hòa giải là không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
- Mẫu đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Hiện nay chưa có quy định pháp luật cụ thể về Mẫu Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Tuy nhiên, dựa theo thể thức trình bày văn bản tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP,
Tải về tại đây: Mẫu Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai năm 2025:

Ảnh: Mẫu Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai mới nhất năm 2025
Trên đây là nội dung trình tự, thủ tục yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã. Nếu có vướng mắc hay nhu cầu tư vấn thông tin về vụ việc cụ thể, vui lòng liên hệ để được tư vấn miễn phí.
Liên hệ ngay:
Hotline: 0962 205 175 / 1900 8963
CSKH: 1900 8963
Email: luathathanhasia@gmail.com



Bài viết liên quan
Luật Đất đai 2024 thay đổi phương pháp và nguyên tắc định giá đất ra sao?
Thủ Tục Đăng Ký Kết Hôn Có Yếu Tố Nước Ngoài 2025: Căn Cứ Pháp Lý & Quy Trình Chi Tiết
Phòng vệ chính đáng hay hành vi phạm tội? Câu chuyện pháp lý phía sau bạo lực học đường
Quy định mới nào của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 tăng cường quyền bào chữa?
Thủ tục cấp “Sổ đỏ, Sổ hồng” lần đầu theo quy định pháp luật mới nhất năm 2025?
Vì sao người dân cần nộp sổ đỏ photo
Chính phủ Đề Xuất Bổ Sung 3 Trường Hợp Cụ Thể để Nhà nước Thu Hồi Đất Vì Lợi Ích Quốc Gia và Phát Triển Kinh Tế – Xã Hội
Quy trình, điều kiện chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất theo Luật 2025 là gì?