1.      Cố ý gây thương tích được hiểu như thế nào?

Cố ý gây thương tích là hành vi cố ý xâm phạm thân thể, gây tổn hại cho sức khỏe người khác dưới dạng thương tích cụ thể. Hành vi cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm quyền được tôn trọng và bảo vệ sức khỏe của người khác.

2.      Dấu hiệu pháp lý

2.1.     Chủ thể của tội phạm

Chủ thể của tội phạm là người có năng lực TNHS, bao gồm năng lực nhận thức, năng lực điều khiển hành vi và đạt độ tuổi chịu trách nhiệm theo luật định khi thực hiện hành vi phạm tội.
Chủ thể của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là những người không mắc các bệnh về tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình và đtạ độ tuổi chịu TNHS. Tuổi của người phạm tội này thường là người từ đủ 16 tuổi trở lên. Nếu người từ đủ 14 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi phải chịu TNHS nếu hành vi phạm tội được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 134 BLHS 2015.

2.2.     Mặt khách quan của tội phạm

  • Hành vi khách quan là hành vi gây thương tích hoặc hành vi gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, đến quyền được bảo vệ Đó là hành vi có khả năng gây thương tích hoặc tổn thương khác làm tổn hại đến sức khỏe của con người. Những hành vi này có thể được thực hiện bằng công cụ, phương tiện phạm tội hoặc không có công cụ, phương tiện phạm tội hoặc có thể thông qua súc vật hay cơ thể người khác.
  • Hậu quả của tội phạm là thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe ở mức độ có tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên hoặc dưới tỉ lên đó nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 134 BLHS 2015, sửa đổi 2017. Nếu không thuộc các trường hợp trên thì là trường hợp chưa cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác.

2.3.     Mặt chủ quan của tội phạm

Lỗi của người phạm tội đây là lỗi cố ý, có thể là cố ý trực tiếp (Người phạm tội mong muốn hậu quả thương tích hoặc hậu quả tổn hại cho sức khỏe cho người khác) hoặc lỗi cố ý gián tiếp (Người phạm tội không mong muốn hậu quả thương tích hoặc hậu quả tổn hại cho sức khỏe cho người khác nhưng chấp nhận hậu quả sẽ gây thương tích cho người khác).
 
Cố ý gây thương tích cho người khác - Luật Hà Thành Asia - 19008963
 

3.      Hình phạt

3.1. Hình phạt áp dụng đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 1 Điều 134 BLHS

Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
b) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
đ) Có tổ chức;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
g) Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
h) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
i) Có tính chất côn đồ;
k) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

3.2. Hình phạt áp dụng đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 2 Điều 134 BLHS

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 0năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

3.3. Hình phạt áp dụng đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 3 Điều 134 BLHS

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

3.4. Hình phạt áp dụng đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 4 Điều 134 BLHS

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

3.5. Hình phạt áp dụng đối với tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 5 Điều 134 BLHS

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Làm chết 02 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
Như vậy, tùy vào tính chất, mức độ nguy hiểm mà người phạm tội cố ý gây thương tích có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm, phạt tù đến 20 năm, tù chung thân.
Ngoài ra còn quy định, Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
 

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY  LUẬT HÀ THÀNH ASIA – Hotline miễn phí1900 8963
Website:  http://luatsuhathanh.com
                http://Congtyluathathanhasia.com
Email :     luathathanhasia@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/luatsuhathanh
Địa chỉ: Số 5, ngõ 104A, đường Thụy Phương, P. Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
 
Trân trọng!